Trang chủKiến ThứcHướng dẫn cách đọc bảng giá chứng khoán

Hướng dẫn cách đọc bảng giá chứng khoán

Trong bài viết này, Nhật ký trader sẽ lấy bảng giá chứng khoán SSI iBoard để làm ví dụ hướng dẫn mọi người cách đọc hiểu bảng giá chứng khoán một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Bảng giá chứng khoán dưới đây hướng dẫn cách đọc và xem thông số

Bảng giá chứng khoán dưới đây hướng dẫn cách đọc và xem thông số
Bảng giá chứng khoán dưới đây hướng dẫn cách đọc và xem thông số

1. Nhìn từ trên xuống dưới bảng giá chứng khoán

  • Vùng 1: Bạn có thể lựa chọn xem bảng giá chứng khoán, đặt lệnh online hoặc xem biểu đồ phân tích kỹ thuật, thống kê dữ liệu cổ phiếu.
  • Vùng 2: Thể hiện đồ thị và biến động trong phiên bảng giá chứng khoán chỉ số của VN-Index, VN30, HNX30, HNX.
  • Vùng 3: Thể hiện biến động của từng cổ phiếu trong phiên giao dịch chứng khoán.

Hướng dẫn cách đọc bảng giá chứng khoán
Nhìn từ trên xuống dưới bảng giá chứng khoán

2. Vùng 1 – Vùng lựa chọn mã chứng khoán

  • Giao dịch: Khi đăng nhập xong ở góc trên cùng bên phải , Bạn có thể đặt lệnh Mua / Bán ở phần này. Bảng giá chứng khoán này có điểm rất hay là vừa đặt lệnh vừa xem đô thị, diễn biến trong phiên và danh mục cổ phiếu .
  • Công cụ phân tích: Tại đây, Bạn có thể xem được đô thị kỹ thuật, thống kê cổ phiếu khỏe nhất thị trường và những dữ liệu báo cáo tài chính.
  • Tab phía sau là các sản phẩm liên quan.

3. Vùng 3 – biến động cổ phiếu nhìn từ trái qua phải

Cột “CK” – Mã chứng khoán

Là danh sách các mã chứng khoán giao dịch (được sắp xếp theo thứ tự từ A – Z). Khi Click chuột vào từng cổ phiếu Bạn có thể xem chi tiết đồ thị cũng như thông tin cơ bản về cổ phiếu đó.
Muốn tìm Mã giao dịch của công ty niêm yết nào, Bạn chỉ việc Nhập mã chứng khoán của công ty vào ô “Nhập mã CK…”

Cột “Trần” – Giá trần (màu tím)

Mức giá cao nhất mà Bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch.
  • Sàn HOSE, Giá trần là mức giá tăng +7% so với Giá tham chiếu.
  • Sàn HNX, Giá trần là mức giá tăng +10% so với Giá tham chiếu.
  • Sàn UPCOM sẽ là mức tăng +15% so với Giá bình quân phiên giao dịch liền trước.

Cột “Sàn” – Giá sàn (màu xanh dương)

Mức giá thấp nhất mà Bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch.
  • Sàn HOSE, Giá sàn là mức giá giảm -7% so với Giá tham chiếu;
  • Sàn HNX, Giá sàn là mức giá giảm -10% so với Giá tham chiếu;
  • Sàn UPCOM sẽ là mức giảm -15% so với Giá bình quân phiên giao dịch liền trước.

Cột “TC” – Giá tham chiếu (màu vàng)

Là mức giá đóng cửa tại phiên giao dịch chứng khoán gần nhất trước đó (áp dụng cho sàn HOSE và HNX). Riêng sàn UPCOM, Giá tham chiếu được tính bằng Giá bình quân của phiên giao dịch gần nhất.
Giá tham chiếu được lấy làm cơ sở để tính toán Giá trần và Giá sàn.

Lưu ý:

  • Màu xanh lá: là mức giá cao hơn Giá tham chiếu, nhưng không phải là Giá trần.
  • Màu đỏ: là mức giá thấp hơn Giá tham chiếu, nhưng không phải là Giá sàn chứng khoán.

Cột “Bên mua”

Hệ thống hiển thị 03 mức giá đặt mua tốt nhất (giá đặt mua cao nhất) và khối lượng đặt mua tương ứng. Trong đó:
  • Cột “Giá 1” và “KL 1”: Biểu thị mức giá đặt mua cao nhất hiện tại và khối lượng đặt mua tương ứng. Lệnh đặt mua ở Giá 1 luôn được ưu tiên thực hiện trước so với những lệnh đặt mua khác.
  • Cột “Giá 2” và “KL 2”: Biểu thị mức giá đặt mua cao thứ hai hiện tại và khối lượng đặt mua tương ứng. Lệnh đặt mua ở Giá 2 có độ ưu tiên chỉ sau lệnh đặt mua ở mức Giá 1.
  • Tương tự, cột “Giá 3” và “ KL 3” là lệnh đặt mua có mức độ ưu tiên sau lệnh đặt mua ở mức Giá 2.

Cột “Khớp lệnh”

Thể hiện Giá và Khối lượng đang giao dịch mua/bán ở thời điểm đó. Bao gồm các cột “Giá”, “KL”, “+/-“, “+/- (%)” có ý nghĩa như sau:
  • Cột “Giá”: Mức giá khớp trong phiên hoặc cuối ngày.
  • Cột “KL” (Khối lượng khớp): Khối lượng cổ phiếu khớp tương ứng với mức giá khớp.
  • Cột “+/-“ (Tăng/Giảm giá): Là mức thay đổi giá sao với Giá tham chiếu.
  • Cột “+/- (%)” (Tăng/Giảm giá theo %): Là % mức thay đổi giá so với Giá tham chiếu.

Cột “Bên bán”

Hệ thống hiển thị 03 mức giá chào bán tốt nhất (giá chào bán thấp nhất) và khối lượng chào bán tương ứng. Trong đó:
  • Cột “Giá 1” và “KL 1”: Biểu thị mức giá chào bán thấp nhất hiện tại và khối lượng chào bán tương ứng. Lệnh chào bán ở Giá 1 luôn được ưu tiên thực hiện trước so với những lệnh chào bán khác.
  • Cột “Giá 2” và “KL 2”: Biểu thị mức giá chào bán cao thứ hai hiện tại và khối lượng chào bán tương ứng. Lệnh chào bán ở Giá 2 có độ ưu tiên chỉ sau lệnh chào bán ở mức Giá 1.
  • Tương tự, cột “Giá 3” và “ KL 3” là lệnh chào bán có mức độ ưu tiên sau lệnh chào bán ở mức Giá 2.

Lưu ý: Phiên khớp lệnh định kỳ 15 phút đầu và 15 phút cuối để xác định giá mở cửa và đóng cửa thì bảng điện sẽ hiện thị khác. Phiên này sẽ có lệnh ATO hoặc ATC. Lệnh ATO và ATC là lệnh ưu tiên khớp trước với giá đóng cửa hoặc mở cửa. Trong đợt khớp lệnh định kỳ:

  • “Giá” trong phiên định là giá tạm khớp tại thời điểm đó, sau khi kết thúc phiên giá chốt cuối cùng là giá để xác định ra giá mở cửa hoặc giá đóng cửa.
  • “KL” (Khối lượng khớp): Là khối lượng cỗ phiếu dự kiến sẽ được khớp trong đợt giao dịch đó. Kết thúc phiên sẽ hiển thị tổng khối lượng khớp với giá đã xác định.
  • “+/-” (Tăng/giàm giá): Là mức thay đổi giá dự kiến so với giá tham chiếu.

Cột “Tổng KL” – Tổng khối lượng

Khối lượng cổ phiếu được khớp giao dịch mua/bán chứng khoán tính tới thời điểm hiển thị. Cột này cho Bạn biết được tính thanh khoản của cổ phiếu.

Cột “Cao”

Là giá khớp ở mức cao nhất trong phiên (có thể không phải là giá trần).

Cột “Thấp”

Là giá khớp ở mức thấp nhất trong phiên (có thể không phải là giá sàn).

Cột “ĐTNN” – Nhà đầu tư nước ngoài

Hiển thị thông tin nhà đầu tư nước ngoài
  • NN mua: Tổng khối lượng nước ngoài mua trong phiên.
  • NN bán: Tổng khối lượng nước ngoài bán trong phiên.
  • Dư: Tổng khối lượng còn lại nước ngoài được mua.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN KHÁC
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
BÀI VIẾT NỔI BẬT